KHOAÒN ÐÔNG HOA
Flos Tussilaginis farfarae
Cuòm
hoa chýa nõÒ ðaÞ phõi hay sâìy khô cuÒa cây KhoaÒn ðông (Tussilago farfara
L.), hoò Cuìc (Asteraceae).
Mô taÒ
Cuòm
hoa là một ðầu hiÌnh chuÌy daÌi, thýõÌng laÌ 2 – 3 cuòm hoa cuÌng
moòc trên 1 caÌnh hoãòc moòc ðõn ðôòc, daÌi 2 – 2,5 cm, phâÌn trên rôòng hõn
vaÌ phâÌn dýõìi thon dần. ÐiÒnh cuôìng cuòm hoa coì nhiêÌu laì bãìc daòng
vâÒy. Mãòt ngoaÌi cuÒa laì bãìc ðoÒ tiìa hoãòc ðoÒ nhaòt, mãòt trong ðýõòc phuÒ
kiìn bõÒi nhýÞng ðaìm lông trãìng nhý bông. MuÌi thõm, viò hõi ðãìng vaÌ cay.
Bôòt
MaÌu vaÌng hõi nâu nhaòt, thô, không miòn, bêìt vaÌo
nhau thaÌnh týÌng maÒng do coì nhiêÌu lông quyêòn vaÌo. Soi kiình hiêÒn vi
thâìy: NhiêÌu maÒnh biêÒu biÌ caình hoa coì têì baÌo hiÌnh ða giaìc to, trong
têì baÌo laìc ðaìc coì sãìc tôì maÌu vaÌng nâu nhaòt. NhiêÌu maÒnh biêÒu biÌ
laì bãìc coì caìc têì baÌo hiÌnh ða giaìc vaÌ caìc lôÞ khiì; trong môòt sôì têì
baÌo coì sãìc tôì maÌu ðoÒ hõi nâu. NhiêÌu lông ðõn baÌo xoãìn, trãìng bông.
Haòt phâìn hiÌnh câÌu maÌu vaÌng, maÌng ngoaÌi coì gai. Boì maòch gôÞ maÌu ðoÒ
cam. MaÒnh ðâÌu nhuòy.
Ðiònh tiình
A.
Lâìy 1 g bôòt dýõòc liêòu thêm 10 ml ethanol
96 % (TT) ðun sôi, lãìc kyÞ, loòc lâìy diòch loòc laÌm phaÒn ýìng.
Lâìy
1 ml diòch loòc thêm 1 gioòt dung diòch
sãìt (III) clorid 5 % (TT), coì maÌu xaìm ðen vaÌ coì tuÒa.
B.
Phýõng phaìp sãìc kyì lõìp moÒng (Phuò luòc 5.4).
BaÒn moÒng:
Silica gel G
Dung môi
khai triêÒn: Cyclohexan - ethylacetat (9,5 : 0,5).
Dung diòch
thýÒ: Lấy
2 g bột dýợc liệu, thêm 2 ml ether dầu hoả (40 - 60 oC) (TT), ngâm và
thỉnh thoảng lắc trong 1 giờ. Lọc, bốc hõi
tự nhiên ðến cắn. Hoà cắn trong 1 ml cloroform (TT).
Dung diòch
ðôìi chiêìu: Lấy 2 g bột Khoản
ðông hoa (mẫu chuẩn), chiết nhý mẫu thử.
Caìch tiêìn
haÌnh:
Châìm riêng biêòt lên baÒn moÒng 20 µl môÞi dung diòch thýÒ vaÌ dung diòch ðôìi
chiêìu. Sau khi khai triêÒn, baÒn moÒng ðýõòc ðêÒ khô ngoaÌi không khiì hay
sâìy nheò cho bay hêìt dung môi. Soi dýới ánh sáng tử ngoại
ở býớc sóng 365 nm sau ðó phun dung dịch vanilin 1% trong acid sulfuric (TT), sâìy 105 oC cho ðến
khi xuất hiện vết. Trên sãìc kyì ðôÌ cuÒa dung diòch thýÒ
phaÒi coì caìc vêìt có cùng maÌu sãìc vaÌ giá trị Rf với caìc vêìt của
dung dịch ðôìi chiêìu.
Ðôò âÒm
Không quaì 14% (Phuò luòc 9.6).
Taòp châìt (Phuò
luòc 12.11)
Nuò hoa biêìn thaÌnh maÌu
ðen: Không quaì 0,5%.
Châìt chiêìt ðýõòc trong dýõòc liêòu
Châìt chiêìt ðýõòc bằng ethanol: Không dýõìi 14,0%, tính theo dýợc liệu
khô kiệt (Phụ lục
12.10).
Tiến hành theo phýõng pháp chiêìt noìng. Dùng ethanol
96% (TT) làm dung môi.
Châìt chiêìt ðýõòc bằng nýõìc: Không dýõìi 62,0%, tính theo
dýợc liệu khô kiệt (Phụ
lục 12.10).
Tiến hành theo phýõng
pháp chiêìt
noìng. Dùng nýớc làm dung môi.
Chêì biêìn
Thu
hoạch vào tháng 12 hoặc khi trời lạnh, hoa vẫn còn
dýới ðất, hái lấy nụ, loại bỏ cuống
hoa, ðất cát, phõi âm can.
Bào
chế
Khoản
ðông hoa: Loại bỏ tạp chất và cuống hoa
còn sót lại.
Khoản
ðông hoa chế mật: Lấy Mật ong, có thể hoà
loãng bằng một lýợng nýớc sôi, trộn
ðều mật với Khoản ðông hoa, ủ cho thấm
ðều, cho vào chảo sao nhỏ lửa cho ðến khi
sờ không dính tay, lấy ra ðể nguội. Dùng 2,5 kg Mật
ong cho 10 kg Khoản ðông hoa.
Bảo
quản
Nõi
khô, mát, tránh mốc mọt.
Tính
vị, qui kinh
Tân,
cam, ôn. Quy vào kinh phế.
Công
nãng, chủ trị
Nhuận
phế hoá ðờm, chỉ khái, giáng nghịch. Chủ
trị: Ho và suyễn mới và lâu ngày, hý lao.
Cách
dùng, liều lýợng
Ngày
5 – 9 g, Dạng thuốc sắc. Thýờng phối hợp với
các vị thuốc khác.
Kiêng kỵ
Không dùng cho ngýời âm hý
phế nhiệt, phế ráo.